Bảng Flipchart với thiết kế ưu việt gấp gọn và rễ tháo lắp đã và đang là một sản phẩm rất được ưa dùng trong các văn phòng, phòng họp .Với hiết kế có độ nghiêng phù hơp tạo nên sự thoải mái cho người viết ,thiết kế gọn gàng càng làm cho sản phẩm được ưa dùng cho những phòng có kích thước nhỏ
Bề mặt bảng được làm từ vật liệu thép từ phủ sơn nhập khẩu Hàn Quốc bởi vậy bề mặt bảng bảng dễ viết, dễ xoá không để lại vế mờ sau khi xoá và luôn mới sau nhiều lần sử dụng, ngoài ra do được làm từ thép mà bề mặt bảng được cung cấp thêm khả năng từ tính giúp bảng có thể sử dụng kém vơi nam châm trong quá trình sử dụng giúp người sử dụng có thể thêm nhiều khả lựa chọn trong khi thuyết trình.
Bảng Flipchart là được sử dụng với các loại bảng dùng trong họp nhóm, thảo luận tại các văn phòng , công ty . Cấu tạo của nó là các loại biểu bảng được lật qua lại trên một mặt phẳng dựng đứng trên một giá đỡ trong các buổi thuyết trình .
Bảng Flipchart hiện nay có ba nguồn cung cấp chính
1 là tự sản xuất trong nước với nhiều bộ phận nhập
2 là nguồn cung cấp từ các nước như nhật,các nước châu âu
3 là nguồn cung cấp từ nước láng giềng trung quốc
– Bề mặt thép phủ sơn Hàn quốc (PPGI) hoặc mặt bảng Ceramic (e3) của Bỉ. (Bảo hành 5 năm cho bề mặt e3)
– Chất lượng bảng rất tốt , Bề mặt phẳng chống lóa, nhìn rõ ở mọi góc nhìn, chống mỏi mắt, mắt dễ chịu khi nhìn rất thích làm bảng văn phòng bạn.
– Dễ xóa, không để lại vết mờ khi xóa .
Tại sao nên sử dụng bảng Flipchart ?
– Bảng Flipchart dễ sử dụng , Ghi lại thông tin quang trọng , và những ý kiến chú ý của mọi người trong cuộc họp trong văn phòng.
– Bảng Flipchart có thể làm bảng vẽ cho sinh viên nghệ thuật.
– Bang sử dụng huấn luyện chiến lược cho các đội thể thao.
Thành Phố Hà Nội là Thủ Đô kinh tế chính trị của cả nước với các quận huyện và các phường xã như:
Quận | Xã, Phường, Đường Phố |
Quận Ba Đình | 14 phường: Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Liễu Giai, Ngọc Hà, Ngọc Khánh,Nguyễn Trung Trực, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Trúc Bạch và Vĩnh Phúc |
Quận Bắc Từ Liêm | 13 phường: Cổ Nhuế 1, Cổ Nhuế 2, Đông Ngạc, Đức Thắng, Liên Mạc, Minh Khai, Phú Diễn,Phúc Diễn, Tây Tựu, Thượng Cát, Thụy Phương, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo |
Quận cầu Giấy | 8 phường: Nghĩa Đô, Quan Hoa, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Trung Hòa, Nghĩa Tân, Mai Dịch,Yên Hòa |
Quận Đống Đa | 21 phường: Văn Miếu, Quốc Tử Giám, Hàng Bột, Nam Đồng, Trung Liệt, Khâm Thiên, Phương Liên, Phương Mai, Khương Thượng, Ngã Tư Sở, Láng Thượng, Cát Linh, Văn Chương, Ô Chợ Dừa, Quang Trung, Thổ Quan, Trung Phụng, Kim Liên, Trung Tự, Thịnh Quang, Láng Hạ |
Quận Hà Đông | 17 phường: Quang Trung, Nguyễn Trãi, Hà Cầu, Vạn Phúc, Phúc La, Yết Kiêu, Mộ Lao, Văn Quán, La Khê, Phú La, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm, Dương Nội, Biên Giang,Đồng Mai |
Quận Hai Bà Trưng | 20 phường: Nguyễn Du, Bùi Thị Xuân, Ngô Thì Nhậm, Đồng Nhân, Bạch Đằng, Thanh Nhàn,Bách Khoa, Vĩnh Tuy, Trương Định, Lê Đại Hành, Phố Huế, Phạm Đình Hổ, Đống Mác, Thanh Lương, Cầu Dền, Bạch Mai, Quỳnh Mai, Minh Khai, Đồng Tâm, Quỳnh Lôi |
Quận Hoàn Kiếm | 18 phường: Chương Dương Độ, Cửa Đông, Cửa Nam, Đồng Xuân, Hàng Bạc, Hàng Bài, Hàng Bồ,Hàng Bông, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Hàng Trống, Lý Thái Tổ, Phan Chu Trinh, Phúc Tân, Trần Hưng Đạo, Tràng Tiền. |
Quận Hoàng Mai | 14 phường: Định Công, Đại Kim, Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Mai Động, Tân Mai, Thanh Trì, Thịnh Liệt, Trần Phú, Tương Mai, Vĩnh Hưng, Yên Sở |
Quận Long Biên | 14 phường: Bồ Đề, Gia Thụy, Cự Khối, Đức Giang, Giang Biên, Long Biên, Ngọc Lâm, Ngọc Thụy,Phúc Đồng, Phúc Lợi, Sài Đồng, Thạch Bàn, Thượng Thanh và Việt Hưng |
Quận Nam Từ Liêm | 10 phường: Cầu Diễn, Đại Mỗ, Mễ Trì, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Phương Canh, Tây Mỗ,Trung Văn, Xuân Phương |
Quận Tây Hồ | 8 phường: Bưởi, Thụy Khuê, Yên Phụ, Tứ Liên, Nhật Tân, Quảng An, Xuân La và Phú Thượng |
Quận Thanh Xuân | 11 phường: Hạ Đình, Kim Giang, Khương Đình, Khương Mai, Khương Trung, Nhân Chính,Phương Liệt, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình |
Thị Xã Sơn Tây | 9 phường: Lê Lợi, Quang Trung, Phú Thịnh, Ngô Quyền, Sơn Lộc, Xuân Khanh, Trung Hưng, Viên Sơn, Trung Sơn Trầm.6 xã: Đường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Kim Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông. |
Huyện Ba Vì | 1 Thị trấn: Tây Đằng30 xã: Ba Trại, Ba Vì, Cẩm Lĩnh, Cam Thượng, Châu Sơn, Chu Minh, Cổ Đô, Đông Quang, Đồng Thái, Khánh Thượng, Minh Châu, Minh Quang, Phong Vân, Phú Châu, Phú Cường, Phú Đông,Phú Phương, Phú Sơn, Sơn Đà, Tản Hồng, Tản Lĩnh, Thái Hòa, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong,Tòng Bạt, Vân Hòa, Vạn Thắng, Vật Lại, Yên Bài |
Huyện Chương Mỹ | 2 Thị trấn: Chúc Sơn & Xuân Mai31 xã: Đại Yên, Đông Phương Yên, Đông Sơn, Đồng Lạc, Đồng Phú, Hòa Chính, Hoàng Diệu,Hoàng Văn Thụ, Hồng Phong, Hợp Đồng, Hữu Văn, Lam Điền, Mỹ Lương, Nam Phương Tiến,Ngọc Hòa, Ngọc Sơn, Phú Nam An, Phú Nghĩa, Phụng Châu, Quảng Bị, Tân Tiến, Thanh Bình,Thụy Hương, Thủy Xuân Tiên, Thượng Vực, Tiên Phương, Tốt Động, Trần Phú, Trung Hòa,Trường Yên, Văn Võ |
Huyện Đông Anh | 1 Thị trấn: Đông Anh23 xã: Bắc Hồng, Cổ Loa, Dục Tú, Đại Mạch, Đông Hội, Hải Bối, Kim Chung, Kim Nỗ, Liên Hà, Mai Lâm, Nam Hồng, Nguyên Khê, Tầm Xá, Thụy Lâm, Tiên Dương, Uy Nỗ, Vân Hà, Vân Nội, Việt Hùng, Võng La, Xuân Canh, Xuân Nộn, Vĩnh Ngọc |
Huyện Đan Phượng | |
Huyện Gia Lâm | 2 Thị trấn: Trâu Quỳ & Yên Viên20 xã: Bát Tràng, Cổ Bi, Đa Tốn, Đặng Xá, Đình Xuyên, Đông Dư,Dương Hà, Dương Quang, Dương Xá, Kiêu Kỵ, Kim Lan, Kim Sơn, Lệ Chi, Ninh Hiệp, Phù Đổng, Phú Thị, Trung Mầu, Văn Đức, Yên Thường, Yên Viên |
Huyện Hoài Đức | |
Huyện Mê Linh | |
Huyện Mỹ Đức | 1 Thị trấn: Đại Nghĩa21 xã: An Mỹ, An Phú, An Tiến, Bột Xuyên, Đại Hưng, Đốc Tín, Đồng Tâm, Hồng Sơn, Hợp Thanh, Hợp Tiến, Hùng Tiến, Hương Sơn, Lê Thanh, Mỹ Thành, Phù Lưu Tế, Phúc Lâm, Phùng Xá, Thượng Lâm, Tuy Lai, Vạn Kim, Xuy Xá |
Huyện Phú Xuyên | |
Huyện Phúc Thọ | |
Huyện Quốc Oai | 1 Thị trấn: Quốc Oai20 xã: Phú Mãn, Phú Cát, Hoà Thạch, Tuyết Nghĩa, Đông Yên, Liệp Tuyết, Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ,Cấn Hữu, Nghĩa Hương, Thạch Thán, Đồng Quang, Sài Sơn, Yên Sơn, Phượng Cách, Tân Phú,Đại Thành, Tân Hoà, Cộng Hoà, Đông Xuân |
Huyện Sóc sơn | |
Huyện Thạch Thất | |
Huyện Thanh Oai | 1 Thị trấn: Kim Bài20 xã: Cao Viên, Bích Hòa, Cự Khê, Mỹ Hưng, Tam Hưng, Bình Minh, Thanh Mai, Thanh Cao,Thanh Thùy, Thanh Văn, Đỗ Động, Kim Thư, Kim An, Phương Trung, Dân Hòa, Tân Ước, Liên Châu, Hồng Dương, Cao Dương, Xuân Dương |
Huyện Thanh Trì | 1 Thị trấn: Văn Điển 15 xã: Thanh Liệt, Đông Mỹ, Yên Mỹ, Duyên Hà, Tam Hiệp, Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, Ngọc Hồi, Vĩnh Quỳnh, Tả Thanh Oai, Đại Áng, Vạn Phúc, Liên Ninh, Hữu Hòa, Tân Triều |
Huyện Thường Tín | Thị Trấn: Thị trấn Thường Tín28 Xã: Liên Phương,Minh Cường,Nghiêm Xuyên,Nguyễn Trãi,Nhị Khê,Ninh Sở,Quất Động,Tân Minh,Thắng Lợi,Thống Nhất,Thư Phú,Tiền Phong,Tô Hiệu,Tự Nhiên.Vạn Điểm,Văn Bình,Văn Phú,Văn Tự,Vân Tảo,Chương Dương,Dũng Tiến,Duyên Thái,Hà Hồi,Hiền Giang,Hòa Bình,Khánh Hà,Hồng Vân,Lê Lợi |
Huyện Ứng Hòa |
CÁC TÊN ĐƯỜNG TRONG CÁC QUẬN HÀ NỘI
- Bùi Xương Trạch
- Chính Kinh
- Cù Chính Lan
- Cự Lộc
- Định Công
- Giải Phóng
- Giáp Nhất
- Hạ Đình
- Hoàng Đạo Thành
- Hoàng Đạo Thúy
- Hoàng Minh Giám
- Hoàng Ngân
- Hoàng Văn Thái
- Khuất Duy Tiến
- Khương Đình
- Khương Hạ
- Khương Trung
- Kim Giang
- Lê Trọng Tấn
- Lê Văn Lương
- Lê Văn Thiêm
- Lương Thế Vinh
- Ngụy Như Kon Tum
- Nguyễn Huy Tưởng
- Nguyễn Lân
- Nguyễn Ngọc Nại
- Nguyễn Quý Đức
- Nguyễn Thị Định
- Nguyễn Thị Thập
- Nguyễn Trãi
- Nguyễn Tuân
- Nguyễn Văn Trỗi
- Nguyễn Viết Xuân
- Nguyễn Xiển
- Nhân Hòa
- Phan Đình Giót
- Phương Liệt
- Quan Nhân
- Thượng Đình
- Tố Hữu
- Tô Vĩnh Diện
- Trần Điền
- Triều Khúc
- Trường Chinh
- Vọng
- Vũ Hữu
- Vũ Tông Phan
- Vũ Trọng Phụng
- Vương Thừa Vũ
-
- An Trạch
- Bích Câu
- Cát Linh
- Cầu Giấy
- Cầu Mới
- Chợ Khâm Thiên
- Chùa Bộc
- Chùa Láng
- Đặng Tiến Đông
- Đặng Trần Côn
- Đặng Văn Ngữ
- Đào Duy Anh
- Đoàn Thị Điểm
- Đông Các
- Đông Tác
- Giải Phóng
- Giảng Võ
- Hàng Cháo
- Hào Nam
- Hồ Đắc Di
- Hồ Giám
- Hoàng Cầu
- Hoàng Ngọc Phách
- Hoàng Tích Trí
- Huỳnh Thúc Kháng
- Khâm Thiên
- Khương Thượng
- Kim Hoa
- La Thành
- Láng
- Láng Hạ
- Lê Duẩn
- Lương Định Của
- Lý Văn Phức
- Mai Anh Tuấn
- Nam Đồng
- Ngô Sĩ Liên
- Ngô Tất Tố
- Nguyễn Chí Thanh
- Nguyên Hồng
- Nguyễn Khuyến
- Nguyễn Lương Bằng
- Nguyễn Như Đổ
- Nguyễn Phúc Lai
- Nguyễn Thái Học
- Nguyễn Trãi
- Ô Chợ Dừa
- Phạm Ngọc Thạch
- Phan Phù Tiên
- Phan Văn Trị
- Pháo Đài Láng
- Phương Mai
- Quốc Tử Giám
- Tây Sơn
- Thái Hà
- Thái Thịnh
- Tôn Đức Thắng
- Tôn Thất Tùng
- Trần Hữu Tước
- Trần Quang Diệu
- Trần Quý Cáp
- Trịnh Hoài Đức
- Trúc Khê
- Trung Liệt
- Trường Chinh
- Văn Miếu
- Vĩnh Hồ
- Võ Văn Dũng
- Vọng
- Vũ Ngọc Phan
- Vũ Thạnh
- Xã Đàn
- Y Miếu
- Yên Lãng
-
- Bưởi
- Cầu Giấy
- Chùa Hà
- Đặng Thùy Trâm
- Dịch Vọng
- Dịch Vọng Hậu
- Đỗ Quang
- Doãn Kế Thiện
- Dương Đình Nghệ
- Dương Khuê
- Dương Quảng Hàm
- Duy Tân
- Hạ Yên
- Hồ Tùng Mậu
- Hoa Bằng
- Hoàng Đạo Thúy
- Hoàng Minh Giám
- Hoàng Ngân
- Hoàng Quốc Việt
- Hoàng Sâm
- Khuất Duy Tiến
- Lạc Long Quân
- Lê Đức Thọ
- Lê Văn Lương
- Mạc Thái Tổ
- Mạc Thái Tông
- Mai Dịch
- Nghĩa Tân
- Nguyễn Chánh
- Nguyễn Đình Hoàn
- Nguyễn Khả Trạc
- Nguyễn Khang
- Nguyễn Khánh Toàn
- Nguyễn Ngọc Vũ
- Nguyễn Phong Sắc
- Nguyễn Thị Định
- Nguyễn Thị Thập
- Nguyễn Văn Huyên
- Phạm Hùng
- Phạm Thận Duật
- Phạm Tuấn Tài
- Phạm Văn Bạch
- Phạm Văn Đồng
- Phan Văn Trường
- Phùng Chí Kiên
- Quan Hoa
- Quan Nhân
- Thành Thái
- Thọ Tháp
- Tô Hiệu
- Tôn Thất Thuyết
- Trần Bình
- Trần Cung
- Trần Đăng Ninh
- Trần Duy Hưng
- Trần Kim Xuyến
- Trần Quốc Hoàn
- Trần Quốc Vượng
- Trần Quý Kiên
- Trần Thái Tông
- Trần Tử Bình
- Trần Vỹ
- Trung Hòa
- Trung Kính
- Trương Công Giai
- Võ Chí Công
- Vũ Phạm Hàm
- Xuân Thủy
- Yên Hòa
-
- An Xá
- Bà Huyện Thanh Quan
- Bắc Sơn
- Bưởi
- Cao Bá Quát
- Cầu Giấy
- Châu Long
- Chu Văn An
- Chùa Một Cột
- Cửa Bắc
- Đặng Dung
- Đặng Tất
- Đào Tấn
- Điện Biên Phủ
- Độc Lập
- Đốc Ngữ
- Đội Cấn
- Đội Nhân
- Giang Văn Minh
- Giảng Võ
- Hàng Bún
- Hàng Đậu
- Hàng Than
- Hoàng Diệu
- Hoàng Hoa Thám
- Hoàng Văn Thụ
- Hòe Nhai
- Hồng Hà
- Hồng Phúc
- Hùng Vương
- Huỳnh Thúc Kháng
- Khúc Hạo
- Kim Mã
- Kim Mã Thượng
- La Thành
- Lạc Chính
- Láng Hạ
- Lê Duẩn
- Lê Hồng Phong
- Lê Trực
- Liễu Giai
- Linh Lang
- Lý Nam Đế
- Mạc Đĩnh Chi
- Mai Anh Tuấn
- Nam Cao
- Nam Tràng
- Nghĩa Dũng
- Ngọc Hà
- Ngọc Khánh
- Ngũ Xã
- Nguyễn Biểu
- Nguyễn Cảnh Chân
- Nguyễn Chí Thanh
- Nguyễn Công Hoan
- Nguyên Hồng
- Nguyễn Khắc Hiếu
- Nguyễn Khắc Nhu
- Nguyễn Phạm Tuân
- Nguyễn Thái Học
- Nguyễn Thiếp
- Nguyễn Tri Phương
- Nguyễn Trung Trực
- Nguyễn Trường Tộ
- Nguyễn Văn Ngọc
- Núi Trúc
- Ông Ích Khiêm
- Phạm Hồng Thái
- Phạm Huy Thông
- Phan Đình Phùng
- Phan Huy Ích
- Phan Kế Bính
- Phó Đức Chính
- Phúc Xá
- Quần Ngựa
- Quán Thánh
- Sơn Tây
- Tân Ấp
- Thanh Bảo
- Thành Công
- Thanh Niên
- Tôn Thất Đàm
- Tôn Thất Thiệp
- Trần Huy Liệu
- Trần Phú
- Trần Tế Xương
- Trấn Vũ
- Trúc Bạch
- Vạn Bảo
- Văn Cao
- Vạn Phúc
- Vĩnh Phúc
- Yên Ninh
- Yên Phụ
- Yên Thế
-
- An Dương
- An Dương Vương
- Âu Cơ
- Bưởi
- Đặng Thai Mai
- Hoàng Hoa Thám
- Hồng Hà
- Hùng Vương
- Lạc Long Quân
- Mai Xuân Thưởng
- Nghi Tàm
- Nguyễn Đình Thi
- Nguyễn Hoàng Tôn
- Nhật Chiêu
- Phan Đình Phùng
- Phú Gia
- Phú Thượng
- Phú Xá
- Phúc Hoa
- Quảng An
- Quảng Bá
- Quảng Khánh
- Tam Đa
- Tây Hồ
- Thanh Niên
- Thượng Thụy
- Thụy Khuê
- Tô Ngọc Vân
- Trích Sài
- Trịnh Công Sơn
- Từ Hoa
- Vệ Hồ
- Võ Chí Công
- Võng Thị
- Xuân Diệu
- Xuân La
- Yên Hoa
- Yên Phụ (đường đôi)
- Yên Phụ (đường đơn bên trong, đằng sau Nghi Tàm)
Cầu:
-
- An Dương Vương
- Bùi Xuân Phái
- Cao Xuân Huy
- Cầu Diễn
- Châu Văn Liêm
- Cổ Nhuế
- Đặng Thùy Trâm
- Đình Thôn
- Đỗ Đình Thiện
- Đỗ Đức Dục
- Đỗ Nhuận
- Đỗ Xuân Hợp
- Đông Ngạc
- Đức Diễn
- Dương Đình Nghệ
- Hàm Nghi
- Hồ Tùng Mậu
- Hoài Thanh
- Hoàng Công Chất
- Hoàng Quốc Việt
- Hoàng Tăng Bí
- Hữu Hưng
- Kẻ Vẽ
- Lê Đức Thọ
- Lê Quang Đạo
- Lê Văn Hiến
- Liên Mạc
- Lương Thế Vinh
- Lưu Hữu Phước
- Mễ Trì
- Mễ Trì Hạ
- Mễ Trì Thượng
- Mỹ Đình
- Nguyễn Cơ Thạch
- Nguyễn Đổng Chi
- Nguyễn Hoàng Tôn
- Nguyễn Trãi
- Nguyễn Xuân Nguyên
- Nhật Tảo
- Phạm Hùng
- Phạm Tuấn Tài
- Phạm Văn Đồng
- Phan Bá Vành
- Phú Diễn
- Phúc Diễn
- Phùng Khoang
- Phương Canh
- Tân Mỹ
- Tân Xuân
- Tây Mỗ
- Tây Tựu
- Đại lộ Thăng Long
- Thượng Cát
- Thụy Phương
- Tố Hữu
- Tôn Thất Thuyết
- Trần Bình
- Trần Cung
- Trần Hữu Dực
- Trần Văn Cẩn
- Trần Văn Lai
- Trung Văn
- Văn Tiến Dũng
- Võ Quý Huân
- Vũ Hữu
- Vũ Quỳnh
- Xuân Đỉnh
- Xuân Phương
- Yên Nội
-
- Ái Mộ
- Bắc Cầu
- Bát Khối
- Bồ Đề
- Cầu Bây
- Chu Huy Mân
- Cổ Linh
- Đàm Quang Trung
- Đặng Vũ Hỷ
- Đoàn Khuê
- Đồng Dinh
- Đức Giang
- Gia Quất
- Gia Thụy
- Giang Biên
- Hoa Lâm
- Hoàng Như Tiếp
- Hội Xá
- Huỳnh Tấn Phát
- Huỳnh Văn Nghệ
- Kẻ Tạnh
- Kim Quan
- Kim Quan Thượng
- Lâm Du
- Lâm Hạ
- Lệ Mật
- Long Biên 1
- Long Biên 2
- Lưu Khánh Đàm
- Lý Sơn
- Mai Phúc
- Ngô Gia Khảm
- Ngô Gia Tự
- Ngọc Lâm
- Ngọc Thụy
- Ngọc Trì
- Nguyễn Cao Luyện
- Nguyễn Đức Thuận
- Nguyễn Sơn
- Nguyễn Văn Cừ
- Nguyễn Văn Hưởng
- Nguyễn Văn Linh
- Ô Cách
- Phan Văn Đáng
- Phú Viên
- Phúc Lợi
- Sài Đồng
- Tân Thụy
- Thạch Bàn
- Thạch Cầu
- Thanh Am
- Thép Mới
- Thượng Thanh
- Tình Quang
- Trạm
- Trần Danh Tuyên
- Trường Lâm
- Tư Đình
- Vạn Hạnh
- Việt Hưng
- Vũ Đức Thận
- Vũ Xuân Thiều
- Xuân Đ
-
- 19-12
- Ấu Triệu
- Bà Triệu
- Bạch Đằng
- Báo Khánh
- Bảo Linh
- Bát Đàn
- Bát Sứ
- Cao Thắng
- Cầu Đất
- Cầu Đông
- Cầu Gỗ
- Chả Cá
- Chân Cầm
- Chợ Gạo
- Chương Dương Độ
- Cổ Tân
- Cổng Đục
- Cửa Đông
- Cửa Nam
- Dã Tượng
- Đặng Thái Thân
- Đào Duy Từ
- Điện Biên Phủ
- Đinh Công Tráng
- Đinh Lễ
- Đinh Liệt
- Đình Ngang
- Đinh Tiên Hoàng
- Đoàn Nhữ Hài
- Đông Thái
- Đồng Xuân
- Đường Thành
- Gầm Cầu
- Gia Ngư
- Hà Trung
- Hai Bà Trưng
- Hàm Long
- Hàm Tử Quan
- Hàn Thuyên
- Hàng Bạc
- Hàng Bài
- Hàng Bè
- Hàng Bồ
- Hàng Bông
- Hàng Buồm
- Hàng Bút
- Hàng Cá
- Hàng Cân
- Hàng Chai
- Hàng Chiếu
- Hàng Chĩnh
- Hàng Cót
- Hàng Da
- Hàng Đào
- Hàng Đậu
- Hàng Điếu
- Hàng Đồng
- Hàng Đường
- Hàng Gà
- Hàng Gai
- Hàng Giầy
- Hàng Giấy
- Hàng Hòm
- Hàng Khay
- Hàng Khoai
- Hàng Lược
- Hàng Mã
- Hàng Mắm
- Hàng Mành
- Hàng Muối
- Hàng Ngang
- Hàng Nón
- Hàng Quạt
- Hàng Rươi
- Hàng Thiếc
- Hàng Thùng
- Hàng Tre
- Hàng Trống
- Hàng Vải
- Hàng Vôi
- Hạ Hồi
- Hồ Hoàn Kiếm
- Hỏa Lò
- Hồng Hà
- Huế
- Lãn Ông
- Lê Duẩn
- Lê Lai
- Lê Phụng Hiểu
- Lê Thạch
- Lê Thái Tổ
- Lê Thánh Tông
- Lê Văn Hưu
- Lê Văn Linh
- Liên Trì
- Lò Rèn
- Lò Sũ[5]
- Lương Ngọc Quyến
- Lương Văn Can
- Lý Đạo Thành
- Lý Nam Đế
- Lý Quốc Sư
- Lý Thái Tổ
- Lý Thường Kiệt
- Mã Mây
- Nam Ngư
- Ngõ Gạch
- Ngô Quyền
- Ngô Thì Nhậm
- Ngõ Trạm
- Ngô Văn Sở
- Nguyễn Chế Nghĩa
- Nguyễn Gia Thiều
- Nguyễn Hữu Huân
- Nguyễn Khắc Cần
- Nguyên Khiết
- Nguyễn Quang Bích
- Nguyễn Siêu
- Nguyễn Thái Học
- Nguyễn Thiện Thuật
- Nguyễn Thiếp
- Nguyễn Tư Giản
- Nguyễn Văn Tố
- Nguyễn Xí
- Nhà Chung
- Nhà Hỏa
- Nhà Thờ
- Ô Quan Chưởng
- Phạm Ngũ Lão
- Phạm Sư Mạnh
- Phan Bội Châu
- Phan Chu Trinh
- Phan Đình Phùng
- Phan Huy Chú
- Phủ Doãn
- Phúc Tân
- Phùng Hưng
- Quán Sứ
- Quang Trung
- Tạ Hiện
- Thanh Hà
- Thanh Yên
- Thợ Nhuộm
- Thuốc Bắc
- Tô Tịch
- Tôn Thất Thiệp
- Tông Đản
- Tống Duy Tân
- Trần Bình Trọng
- Trần Hưng Đạo
- Trần Khánh Dư
- Trần Nguyên Hãn
- Trần Nhật Duật
- Trần Phú
- Trần Quang Khải
- Trần Quốc Toản
- Tràng Thi
- Tràng Tiền
- Triệu Quốc Đạt
- Trương Hán Siêu
- Vạn Kiếp
- Vọng Đức
- Vọng Hà
- Yết Kiêu
-
- 8-3
- Bà Triệu
- Bạch Đằng
- Bạch Mai
- Bùi Ngọc Dương
- Bùi Thị Xuân
- Cảm Hội
- Cao Đạt
- Chùa Vua
- Đại Cồ Việt
- Đại La
- Đỗ Hành
- Đỗ Ngọc Du
- Đoàn Trần Nghiệp
- Đội Cung
- Đống Mác
- Đồng Nhân
- Giải Phóng
- Hàn Thuyên
- Hàng Chuối
- Hồ Xuân Hương
- Hoa Lư
- Hòa Mã
- Hoàng Mai
- Hồng Mai
- Huế
- Hương Viên
- Kim Ngưu
- Lạc Nghiệp
- Lạc Trung
- Lãng Yên
- Lê Đại Hành
- Lê Duẩn
- Lê Gia Đỉnh
- Lê Ngọc Hân
- Lê Quý Đôn
- Lê Thanh Nghị
- Lê Văn Hưu
- Liên Trì
- Lò Đúc
- Lương Yên
- Mạc Thị Bưởi
- Mai Hắc Đế
- Minh Khai
- Ngô Thì Nhậm
- Nguyễn An Ninh
- Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Nguyễn Cao
- Nguyễn Công Trứ
- Nguyễn Đình Chiểu
- Nguyễn Du
- Nguyễn Hiền
- Nguyễn Huy Tự
- Nguyễn Khoái
- Nguyễn Quyền
- Nguyễn Thượng Hiền
- Nguyễn Trung Ngạn
- Phạm Đình Hổ
- Phù Đổng Thiên Vương
- Phùng Khắc Khoan
- Quang Trung
- Quỳnh Lôi
- Quỳnh Mai
- Tạ Quang Bửu
- Tam Trinh
- Tăng Bạt Hổ
- Tây Kết
- Thái Phiên
- Thanh Nhàn
- Thể Giao
- Thi Sách
- Thiền Quang
- Thịnh Yên
- Thọ Lão
- Tô Hiến Thành
- Trần Bình Trọng
- Trần Cao Vân
- Trần Đại Nghĩa
- Trần Hưng Đạo
- Trần Khánh Dư
- Trần Khát Chân
- Trần Nhân Tông
- Trần Thánh Tông
- Trần Xuân Soạn
- Triệu Việt Vương
- Trương Định
- Trương Hán Siêu
- Tuệ Tĩnh
- Tương Mai
- Vân Đồn
- Vân Hồ
- Vạn Kiếp
- Vĩnh Tuy
- Võ Thị Sáu
- Vọng
- Vũ Hữu Lợi
- Yên Bái
- Yên Lạc
- Yersin
- Yết Kiêu
-
- Đường 19-5
- Phố An Hòa
- Phố Ao Sen
- Phố Ba La
- Phố Bà Triệu
- Phố Bạch Thái Bưởi
- Phố Bế Văn Đàn
- Đường Biên Giang
- Phố Bùi Bằng Đoàn
- Phố Cao Thắng
- Phố Cầu Am
- Đường Chiến Thắng
- Phố Chu Văn An
- Đường Đa Sĩ
- Phố Đại An
- Đường Đại Mỗ
- Phố Đặng Tiến Đông
- Phố Đinh Tiên Hoàng
- Phố Hà Trì
- Phố Hoàng Đạo Thành
- Phố Hoàng Diệu
- Phố Hoàng Hoa Thám
- Phố Hoàng Văn Thụ
- Đường Hữu Hưng
- Phố Huỳnh Thúc Kháng
- Phố Lê Anh Xuân
- Phố Lê Hồng Phong
- Phố Lê Lai
- Phố Lê Lợi
- Phố Lê Quý Đôn
- Đường Lê Trọng Tấn
- Phố Lụa
- Phố Lương Ngọc Quyến
- Phố Lương Văn Can
- Phố Lý Thường Kiệt
- Phố Lý Tự Trọng
- Phố Mậu Lương
- Phố Minh Khai
- Phố Mộ Lao
- Phố Ngô Gia Khảm
- Phố Ngô Gia Tự
- Phố Ngô Quyền
- Phố Ngô Sĩ Liên
- Phố Ngô Thì Nhậm
- Phố Ngô Thì Sĩ
- Phố Nguyễn Công Trứ
- Đường Nguyễn Khuyến
- Phố Nguyễn Thái Học
- Phố Nguyễn Thượng Hiền
- Phố Nguyễn Trãi
- Đường Nguyễn Trực
- Phố Nguyễn Văn Lộc
- Phố Nguyễn Văn Trỗi
- Phố Nguyễn Viết Xuân
- Phố Nhuệ Giang
- Phố Phan Bội Châu
- Phố Phan Chu Trinh
- Phố Phan Đình Giót
- Phố Phan Đình Phùng
- Phố Phan Huy Chú
- Phố Phú Lương
- Phố Phúc La
- Đường Phùng Hưng
- Đường Quang Trung
- Phố Tản Đà
- Phố Tây Sơn
- Phố Thanh Bình
- Phố Thành Công
- Phố Tiểu Công Nghệ
- Phố Tô Hiến Thành
- Phố Tô Hiệu
- Phố Tố Hữu
- Phố Trần Cao Vân
- Phố Trần Đăng Ninh
- Phố Trần Hưng Đạo
- Phố Trần Nhật Duật
- Đường Trần Phú
- Phố Trần Văn Chuông
- Phố Trưng Nhị
- Phố Trưng Trắc
- Phố Trương Công Định
- Phố Văn La
- Phố Văn Phú
- Đường Vạn Phúc
- Phố Văn Quán
- Phố Văn Yên
- Phố Võ Thị Sáu
- Phố Xa La
- Phố Xốm
- Phố Yên Bình
- Phố Yên Lộ
- Phố Yên Phúc
- Phố Yết Kiêu
- Huyện Đông Anh trước kia là một phần huyện Kim Hoa (gồm Mê Linh, Đông Anh, Sóc Sơn của Hà Nội, thị xã Phúc Yên của Vĩnh Phúc), thuộc phủ Bắc Hà và huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn thuộc trấn Kinh Bắc. Từ năm 1831 đến năm 1901, đất huyện Kim Hoa (Kim Anh) thuộc tỉnh Bắc Ninh. Năm 1876-1903, huyện Kim Anh sáp nhập với huyện Đông Ngàn thuộc phủ Từ Sơn thành huyện Đông Khê, thuộc phủ Từ Sơn của tỉnh Bắc Ninh, rồi được nhập phần lớn vào tỉnh Phù Lỗ (được thành lập ngày 6 tháng 10 năm 1901).-Trấn Kinh Bắc xưa gồm 4 phủ Bắc Hà, Từ Sơn, Lạng Giang, Thuận An.+ Phủ Hà Bắc gồm 4 huyện: Tân Phúc (Sóc Sơn), Kim Hoa (nay gồm Mê Linh, Đông Anh, Sóc Sơn của Hà Nội, thị xã Phúc Yên của Vĩnh Phúc), Hiệp Hoà, Việt Yên (Bắc Giang).Trong đó huyện Kim Hoa gồm:(năm Thiệu Trị thứ nhất (1841) bị đổi thành Kim Anh),gồm các tổng: tổng Phù Lỗ (gồm các xã Phù Lỗ, Phù Xá, Khê Nữ, Nhạn Tái, Bắc Giã, Xuân Nội, Tảo Mai, Thái Phù, Càn Khê, Kim Tiên, Xuân Kỳ, Liên Lý; nay thuộc phần đất các xã Nguyên Khê, Xuân Nội của huyện Đông Anh và thị trấn Phù Lỗ huyện Sóc Sơn), tổng Kim Hoa (gồm các xã Kim Hoa, Xuân Hoa, Thanh Tồi, Khả Do; nay thuộc phần đất các xã Kim Hoa, Thanh Lâm của huyện Mê Linh, xã Nam Viêm và phường Phúc Thắng của Phúc Yên), tổng Gia Thượng (gồm các xã Gia Thượng, Phù An, Chi Đông, Lâm Hộ, Giai Tạ; nay là phần đất thuộc các xã thị trấn: Thanh Lâm, Chi Đông, Quang Minh,… huyện Mê Linh), tổng Đông Đồ (gồm các xã Đông Đồ, Chu Lão, Sơn Du, Thụy Hà, Tằng My; nay là phần đất thuộc các xã Nam Hồng (Tằng My), Bắc Hồng (Thụy Hà,…), Nguyên Khê (Sơn Du) huyện Đông Anh Hà Nội), tổng Ninh Bắc (gồm các xã Ninh Bắc, Gia Hạ (Hương Gia), Nội Phật (Nội Bài), Đông Bài, Đống Mai (Mai Đình); nay là phần đất thuộc các xã Phú Cường (Hương Gia), Quang Tiến (Ninh Bắc, Nội Bài), Song Mai của huyện Sóc Sơn), tổng Cổ Bái (gồm các xã Cổ Bái, Thạch Lỗi, Thanh Nhàn, Hiền Lương, Phù Lai, Thắng Trí; nay là phần đất thuộc các xã Thanh Xuân (Thanh Nhàn, Thạch Lỗi), Hiền Ninh (Hiền Lương), Minh Trí (Thắng Trí),… huyện Sóc Sơn), tổng Quan Đình, tổng Tiên Dược, tổng Xuân Bảng. Nay là phần đất thuộc các huyện Mê Linh, Sóc Sơn của Hà Nội.
+Phủ Từ Sơn gồm 5 huyện của Bắc Ninh: Đông Ngàn (thị xã Từ Sơn hiện nay), Yên Phong, Tiên Du, Quế Dương, Võ Giàng. (Quế Dương và Võ Giàng nay gộp thành Quế Võ).
Trong đó huyện Đông Ngàn gồm: Huyện Đông Ngàn, gồm các tổng: tổng Hội Phụ (gồm các xã Đông Ngàn, Hội Phụ, Ông Xá, Du Lâm, Tiên Hội, Hoa Lâm, Mai Hiên, Lộc Hà; nay là các xã Đông Hội (Đông Ngàn, Hội Phụ, Tiên Hội), Mai Lâm (Du Lâm, Hoa Lâm, Mai Hiên, Lộc Hà) của huyện Đông Anh Hà Nội), tổng Hà Lỗ, tổng Yên Thường (gồm các xã Yên Thường, Trịnh Xá, Quy Mông, Xung Quán, Châu Tháp (các thôn Đa Hội, Song Tháp, Đa Vạn), Đình Vĩ, nay là phần đất thuộc xã Yên Thường huyện Gia Lâm, các xã Châu Khê (Châu Tháp), Phù Khê huyện Từ Sơn Bắc Ninh), tổng Hạ Dương (gồm các xã Hạ Dương, Ninh Giang, Hiệp Phù, Công Đình, Ninh Xuyên, Phù Ninh; nay là phần đất xã Ninh Hiệp (Ninh Giang, Hiệp Phù), Dương Hà, Đình Xuyên (Công Đình, Ninh Xuyên),… huyện Gia Lâm), tổng Dục Tú, tổng Mẫn Xá, tổng Phù Lưu (gồm các xã Phù Lưu, Đại Đình, Đình Bảng, Dương Lôi, Trang Liệt, Bính Hạ, Thụ Chương; nay là phần đất thuộc các xã Đình Bảng,… huyện Từ Sơn Bắc Ninh), tổng Phù Chẩn (gồm các xã Phù Chẩn, Phù Cảo, Phù Lộc, Phù Luân; nay là phần đất thuộc các xã Phù Chẩn,… huyện Từ Sơn Bắc Ninh), tổng Nghĩa Lập, tổng Cổ Loa (gồm các xã Cổ Loa, Lương Quán, Đường An (Đường Yên), Lỗ Giao, Lương Quy, Dục Nội, Gia Lộc; nay là phần đất các xã Cổ Loa (Cổ Loa), Việt Hùng (Lỗ Giao, Dục Nội, Gia Lộc), Xuân Nộn (Đường Yên),… huyện Đông Anh), tổng Tam Sơn, tổng Xuân Canh (gồm các xã Xuân Canh, Lực Canh, Xuân Trạch, Vạn Lộc, Mạch Tràng, Uy Nỗ Thượng, Phúc Lộc, Kinh Nỗ; nay thuộc phần đất các xã Xuân Canh (Xuân Canh, Vạn Lộc, Lực Canh, Xuân Trạch), Uy Nỗ (Uy Nỗ Thượng, Phúc Lộc, Kinh Nỗ), Cổ Loa (Mạch Tràng) của huyện Đông Anh), tổng Tuân Lệ (gồm các xã Tuân Lệ, Uy Nỗ, Uy Nỗ Trung, Vân Trì, Viên Nội, Tiên Kha, Cổ Dương, Chiêm Trạch, Phương Trạch, Ngọc Giang; nay là các xã Uy Nỗ, Vân Nội (Vân Trì, Viên Nội), Tiên Dương (Tiên Kha, Cổ Dương, Tuân Lệ), Vĩnh Ngọc (Chiêm Trạch, Phương Trạch, Ngọc Giang),… của huyện Đông Anh),. Huyện Đông Ngàn xưa, ngày nay là phần đất thuộc các quận huyện Đông Anh, Gia Lâm, Long Biên của Hà Nội.
– Trấn Sơn Tây(xứ Đoài) gồm có 5 phủ: Quốc Oai, Quảng Oai, Tam Đới /Đái, Đoan Hùng, Lâm Thao. Trong đó phủ Tam Đái sau đổi thành Vĩnh Tường gồm có huyện Bạch Hạc, Yên lạc, Yên Lãng, lập Thạch, Phù Ninh.
+ trong đó huyện Yên Lãng, (nay thuộc huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc, và các huyện Mê Linh, Đông Anh Hà Nội), gồm 9 tổng: tổng Yên Lãng (cấp làng xã gồm: Yên Lãng, Xuân Lãng, Tuyền Mỹ, Lý Nhân, Mộ Đạo, Can Bì, Hợp Lễ, Lý Hải, Thái Lai), tổng Kim Đà (cấp làng xã gồm: Kim Đà, Hoàng Xá, Văn Quán, Khê Ngoại, Đông Cao), tổng Hạ Lôi (cấp làng xã gồm: Hạ Lôi, Lục Trì, Đại Bối, Đường Lệ, Văn Lôi, Cư Triền, Nam Cường, Nội Động), tổng Hương Canh (cấp làng xã gồm: Hương Canh (nay là thị trấn Hương Canh huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc), Ngọc Canh, Tiên Hàng, Quất Lưu (nay thuộc huyện Bình Xuyên Vĩnh Phúc), Vị Nội, Vị Trù, Nội Phật, Ngoại Trạch), tổng Bạch Trữ (cấp làng xã gồm: Bạch Trữ, Đạm Nội, Nhuế Khúc, Đạm Xuyên, Tháo Miếu, Thịnh Kỳ, Đông Lỗ, Kim Tuyến), tổng Thiên Lộc (Đa Lộc) (cấp làng xã gồm: Thiên Lộc (Đa Lộc), Thiên Dưỡng, Trung Hậu, Yên Nhân, Do Nhân, Trang Việt; nay là phần đất thuộc các xã Tráng Việt (Trang Việt), Tiên Phong huyện Mê Linh, xã Kim Chung (Đa Lộc, Thiên Dưỡng-Trung Hậu (Hậu Dưỡng)) huyện Đông Anh Hà Nội), tổng Quải Mai (sau đổi là Sáp Mai) (cấp làng xã gồm: Quải Mai, Mai Châu, Đại Độ (Đại đội), Đại Đồng, Mạch Lũng; nay thuộc các xã Đại Mạch (Đại Đồng, Mạch Lũng, Mai Châu), Võng La (Quải Mai (Sáp Mai), Đại Độ (Đại đội)) huyện Đông Anh Hà Nội), tổng Hải Bối (cấp làng xã gồm: Hải Bối, Cổ Điển, Uy Nỗ Hạ (Kim Nỗ), Đồng Nhân, Tàm Xá, Yên Hà, Thọ Đồi (Thọ Đa); nay là phần đất thuộc các xã Hải Bối (Hải Bối, Cổ Điển, Đồng Nhân, Yên Hà), Kim Nỗ (Kim Nỗ, Thọ Đa), Tầm Xá(Tàm Xá) của huyện Đông Anh Hà Nội), tổng Võng La (cấp làng xã gồm: Võng La, Canh Tác, Canh Vân, Công Ngư; nay thuộc xã Võng La huyện Đông Anh).
Ngày 10 tháng 4 năm 1903, huyện Đông Khê lại được chia tách thành 2 huyện là Kim Anh và Đông Khê đổi tên thành huyện Đông Anh.
Đến năm 1904, tỉnh Phù Lỗ đổi tên thành tỉnh Phúc Yên thì huyện Đông Anh thuộc tỉnh Phúc Yên. Thời kỳ 1913–1923 thuộc tỉnh Vĩnh Yên. Thời kỳ 1923–1950 thuộc tỉnh Phúc Yên. Thời kỳ 1950–1961 thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- CÁC TỈNH THÀNH TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
-
An Giang
Bà Rịa – Vũng Tàu
Bắc Giang
Bắc Kạn
Bạc Liêu
Bắc Ninh
Bến Tre
Bình ĐịnhBình Dương
Bình Phước
Bình Thuận
Cà Mau
Cao Bằng
Đắk Lắk
Đắk Nông
Điện BiênĐồng Nai
Đồng Tháp
Gia Lai
Hà GiangHà Nam
Hà Tĩnh
Hải Dương
Hậu GiangHòa Bình
Hưng Yên
Khánh Hòa
Kiên Giang
Kon Tum
Lai Châu
Lâm Đồng
Lạng SơnLào Cai
Long An
Nam Định
Nghệ An
Ninh Bình
Ninh Thuận
Phú Thọ
Quảng BìnhQuảng Nam
Quảng Ngãi
Quảng Ninh
Quảng Trị
Sóc Trăng
Sơn La
Tây Ninh
Thái BìnhThái Nguyên
Thanh Hóa
Thừa Thiên Huế
Tiền Giang
Trà Vinh
Tuyên Quang
Vĩnh Long
Vĩnh PhúcYên Bái
Phú YênCần Thơ
Đà Nẵng
Hải Phòng
Hà Nội
TP HCMThà